Sự kiện

POLYCAPROLACTONE (PCL) TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG

TÍNH CHẤT CỦA PCL

Công thức hóa học: (C6H10O2)n

Tên gọi: (1,7) -Polyoxepan-2-one, Poly (hexano-6-lactone). Tên khác: 2-Oxepanone homopolymer, 6-Caprolactone polymer

Polycaprolactone (PCL) là một polyester phân hủy sinh học. PCL tổng hợp từ dầu thô hay qua phản ứng trùng hợp mở vòng ε-caprolacton với xúc tác (thiết octan). PCL có độ dẻo dai cao và khả năng tương thích sinh học. Có tính chất vật lý:

+ Nhiệt độ nóng chảy 60oC

+ Nhiệt độ hóa thủy tinh khoảng -60 °C

+ Độ giãn dài 30~50%

+ Khối lượng riêng 1.11g/ml

+ Độ nhớt cố hữu 1.0-1.3 dl/g

+ Độ bền kéo 3000-5000 dsi.

Polycaprolacton bền trong nước, dầu, dung môi và clo.

Những đặc tính nổi bật khác của PCL:

+ Nó phân hủy chậm hơn so với các polyeste phân hủy sinh học khác trong điều kiện sinh lý bình thường.

Không độc hại, khả năng tương thích tốt với nhiều polyme nên có thể pha trộn với những polyme khác.

+ Khi kết hợp với nhóm calcium phosphate, PCL Độ bám dính tốt, giúp tăng sinh tế bào diễn ra thuận lợi.

ỨNG DỤNG CỦA PCL

- Thay thế xương: Xương đóng vai trò chịu lực cho cơ thể trong quá trình sinh hoạt và vận động, những vết nứt hay gãy xương rất lâu lành và trong quá trình phục hồi thì xương chịu lực rất kém. Đối với đinh ốc hay nẹp bằng thép để cố định thì các thiết bị này sẽ bị loại bỏ đi, xương sẽ yếu và nguy cơ bị gãy lần nữa rất cao. Sử dụng PCL sẽ làm cho vật liệu gắn kết với xương ở trong xương lâu hơn và sẽ bị thủy phân dần theo thời gian, làm cho xương có thời gian lành và củng cố độ chịu lực của xương.

- Phân phối thuốc trong cơ thể người: PCL được sử dụng như một thiết bị thiết bị điều khiển quá trình phân phối thuốc trong cơ thể người.

- Sử dụng làm chỉ khâu tự tiêu: Chỉ khâu truyền thống gây tốn kém về cả thời gian và tiền bạc cho bác sĩ lẫn bệnh nhân vì trong vòng 7-10 ngày sau khi khâu, bệnh nhân phải đến để lấy chỉ khâu ra. Nếu sử dụng chỉ khâu làm từ PCL thì việc này không còn cần thiết giúp tiết kiệm chi phí và thời gian vì nó sẽ phân hủy theo thời gian.